DANH MỤC SẢN PHẨM

CPU AMD Ryzen 9 7950X (4.5GHz turbo up to 5.7GHz, 16 nhân 32 luồng, 81MB Cache, 170W) - Socket AMD AM5

Thương hiệu: AMD Mã SKU: 100-100000514WWOF
  • Thế hệ: AMD Ryzen 7000 Series
  • Số nhân - Luồng: 16 Cores / 32 Threads
  • Xung nhịp: 4.5 GHz up to 5.7 GHz
  • Cache: 81 MB
  • TDP: 170W
  • Hỗ trợ PCI-e 5.0
15,890,000₫ 18,900,000₫
-16%
(Tiết kiệm: 3,010,000₫)
Thời gian bảo hành: 36 tháng

Gọi đặt mua 0938.64.68.68 (8:30 - 22:00)

  • Giao hàng miễn phí trong 24h (chỉ áp dụng khu vực nội thành)
    Giao hàng miễn phí trong 24h (chỉ áp dụng khu vực nội thành)
  • Trả góp lãi suất 0% qua thẻ tín dụng Visa, Master, JCB
    Trả góp lãi suất 0% qua thẻ tín dụng Visa, Master, JCB
  • Cam kết hàng chính hãng
    Cam kết hàng chính hãng
Phương thức thanh toán

ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT

 

AMD đã chính thức công bố CPU AMD Ryzen 9 7950x  mới của họ cùng với nền tảng LGA socket AM5. Với những sự cải tiến và nâng cấp về mặt hiệu năng của kiểu kiến trúc mới - kiến trúc "Zen 4" của chúng, cũng như hỗ trợ các công nghệ mới như bộ nhớ DDR5.

 

Những sự cải tiến, nâng cấp của Ryzen 9 7950x có thể kể đến như: Xung 5.5 GHz+, I/O die tiến trình 6 nm, hỗ trợ Ram DDR5, giao diện PCIe 5.0. GPU tích hợp RNDA 2 (nằm trên I/O die, tiêu thụ rất ít năng lượng, tính năng cơ bản), đặc biệt là IPC tăng thêm 8% - 10%. Hiệu năng tăng > 15% ở tác vụ đơn nhân, ~35% ở đa nhân, cải thiện >25% hiệu năng trên mỗi watt điện. Socket AM5 LGA 1718, tương thích ngược tản nhiệt AM4

https://imageio.forbes.com/specials-images/imageserve/630d31c6f8b2fa190f40103e/AMD-s-Ryzen-9-7950X/960x0.jpg?height=406&width=711&fit=bounds

 

Và sau đây là những kết quả test hiệu năng điểm benchmark của những CPU Ryzen 7000 series mới đến từ AMD với các tác vụ làm việc chuyên nghiệp như edit video, chỉnh sửa hình ảnh, render, lập trình ứng dụng, lập trình game….

 

Adobe Photoshop

Photoshop là một trong những ứng dụng phân luồng nhẹ nhất mà những người thực hiện các bài test công nghệ thường xuyên kiểm tra và sẽ là một cách tốt để AMD thể hiện các cải tiến IPC (instructions per clock) mà họ đã thực hiện với Ryzen 7000 Series.

Bắt đầu từ đầu với Ryzen 9 7950X,  chúng ta đã thấy mức tăng hiệu suất ấn tượng 22-26% so với thế hệ trước lần lượt là Ryzen 9 5950X, điều này cho thấy AMD đã cải thiện nhiều như thế nào đối với các ứng dụng chạy luồng nhẹ. Tuy nhiên, các CPU Intel Core thế hệ thứ 12 vẫn có hiệu năng rất mạnh khi làm việc với phần mềm Photoshop, vì vậy ngay cả với mức tăng lớn này, 7900X và 7950X cũng chỉ ngang bằng với Intel Core i9 12900K và 12900KS.

 

Adobe Lightroom Classic

Đối với Lightroom Classic, kết quả thử nghiệm của những người thực hiện các bài test cảm thấy rất thú vị vì AMD có thể dẫn đầu Intel với dòng Ryzen 7000 mới, nhưng có một số yếu tố nhất định khiến cho bạn vẫn muốn sử dụng những CPU của Intel để làm ảnh trên Lightroom Classic. Nhìn chung, AMD Ryzen 7000 Series hoàn thành xuất sắc nhiều tác vụ thụ động trong Lightroom Classic như xuất và tạo bản xem trước, trong khi bộ vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 12 nhanh hơn một chút cho các tác vụ chủ động như chọn lọc và chuyển đổi mô-đun.

AMD Ryzen 7950X hiện chính thức là CPU có điểm số cao nhất đã được thử nghiệm cho Lightroom Classic. Nó đạt tốc độ ấn tượng nhanh hơn 29% so với Ryzen 5950X thế hệ trước, cho phép nó vượt qua Intel Core i9 12900KS khoảng 3%. Tuy nhiên, đó không phải là một sự khác biệt lớn và câu chuyện thực sự là 7950X nhanh hơn 8% so với 12900KS cho các tác vụ thụ động, trong khi 12900KS lật ngược bảng cho các tác vụ chủ động, nhanh hơn 7% so với 7950X.

 

Adobe Premiere Pro

Từ trước cho đến nay thì đối với phầm mềm chỉnh sửa, edit video chuyên nghiệp là Premiere Pro - những CPU của AMD có hiệu năng đang được cải tiến có thể nhận được rõ trong các tác vụ làm việc với Premiere, dần dần những CPU của AMD Ryzen 7000 có đã có mức hiệu năng làm việc với Premiere Pro ngày càng tốt lên.

Vấn đề chính là nhiều bộ xử lý Intel Core (đặc biệt là những bộ xử lý có iGPU) bao gồm một công nghệ gọi là Quick Sync có thể được sử dụng để giải mã phần cứng và mã hóa codec H.264 và HEVC. Trong trường hợp của Premiere Pro, Quick Sync có xu hướng mang lại hiệu suất cao hơn so với việc sử dụng GPU để giải mã, nhưng nó cũng cho phép sử dụng nhiều loại codec hơn. Trên thực tế, hiệu suất cao hơn nhiều đến mức nó có xu hướng làm lệch Điểm tổng thể trong điểm benchmark của những người thực hiện các bài test và chúng ta có thể sẽ phải điều chỉnh cách tính điểm trong các phiên bản tương lai để cân bằng kết quả đồng đều hơn trên các loại codec khác nhau.

Người dùng công nghệ trên toàn thế giới đều đã hy vọng rằng iGPU mà AMD bao gồm trong dòng Ryzen 7000 sẽ có thể hoạt động tương tự như Quick Sync, nhưng tiếc là tất cả đều không thể làm cho nó hoạt động bình thường trong Premiere Pro. Nó có thể sử dụng được trong một khoảng thời gian ngắn, sau đó tất cả phương tiện của những người thực hiện các bài test đột nhiên chuyển sang "Media Pending" và sẽ không hoạt động trở lại cho đến khi khởi động lại Premiere Pro.

 

Ryzen 7950X, nó đạt điểm tổng thể cao hơn 12% so với Ryzen 5950X thế hệ trước, nhưng vẫn tụt hậu so với Core i9 12900KS 16%. Điều này chủ yếu là do các bài kiểm tra H.264 và HEVC, và Ryzen 7950X nhanh hơn khoảng 40% so với i9 12900KS khi làm việc với các video có định dạng RED RAW.

Điều này có nghĩa là ở cấp cao nhất (7950X và 7900X), sự lựa chọn giữa Intel và AMD phụ thuộc vào codec mà bạn đang sử dụng. Đối với codec LongGOP (H.264 / HEVC), Intel dẫn đầu mạnh mẽ, trong khi Intel và AMD ngang bằng với codec nội khung (ProRes). Và nếu bạn làm việc với các codec RAW như RED, AMD sẽ đảm nhận vai trò dẫn đầu về hiệu suất rõ ràng.

Adobe After Effects 

Không giống như Premiere Pro, công nghệ Quick Sync của Intel không phát huy nhiều tác dụng trong After Effects, điều này loại bỏ một trong những lợi thế lớn mà Intel đã nắm giữ. Vấn đề đối với AMD là CPU Intel Core thế hệ thứ 12 cũng vẫn có hiệu năng làm việc cực kỳ tốt trong After Effects. Ngay cả với mức tăng 25-30% so với thế hệ trước, điều đó chỉ khiến AMD Ryzen 7000 phải đối đầu trực tiệp với các CPU Intel Core thế hệ thứ 12 một cách căng thẳng và khó khăn hơn.

 

Sự khác biệt lớn nhất là 7950X so với 12900KS, nhưng thậm chí ở đó AMD chỉ nhanh hơn 4%.

Đối với các dự án nặng hơn (như được chỉ ra bởi Điểm hiệu năng đa lõi), họ dẫn đầu khá lớn so với Intel với Ryzen 7950X. Ryzen 9 7950X đạt điểm cao hơn 43% so với 12900KS trong các bài kiểm tra đó. Điều này được giảm bớt một chút bởi thực tế là quy trình công việc mà điều này thể hiện thường sẽ muốn RAM hệ thống 256GB, 512GB hoặc thậm chí nhiều hơn, nhưng điều đó làm cho Ryzen 7950X trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho những người chỉ thỉnh thoảng phải làm việc với các dự án cực kỳ nặng. 

DaVinci Resolve Studio

Tương tự như Premiere Pro, cái tên dành được chiến thắng trong cuộc chiến hiệu năng giữa những CPU AMD Ryzen 7000 và Intel Core thế hệ thứ 12 phụ thuộc khá nhiều vào loại codec bạn định sử dụng. Tuy nhiên, không giống như Premiere Pro, Quick Sync không mang lại cho Intel nhiều lợi thế về hiệu suất trong DaVinci Resolve. Mặt khác, Resolve hỗ trợ giải mã phần cứng cho một loạt các biến thể HEVC rộng hơn và một số biến thể đang ngày càng phổ biến (ví dụ: HEVC 4: 2: 2 10-bit), chỉ được hỗ trợ ở cấp phần cứng bởi Quick Sync.

So với thế hệ trước, hiệu suất qua từng thế hệ từ dòng Ryzen 7000 khá nhất quán, với mỗi kiểu máy sẽ nhanh hơn khoảng 10-15%.

Chỉ có Ryzen 7950X cho thấy lợi thế đáng kể so với Core i9 12900KS và thậm chí con số này chỉ bằng khoảng 7%. Điều này gần như hoàn toàn là do 7950X hoạt động đặc biệt tốt khi làm việc với file video có định dạng RAW như RED và BRAW, nhanh hơn 35% so với Core i9 12900KS.

Sự lựa chọn giữa AMD Ryzen 7000 và Intel Core thế hệ thứ 12 cho DaVinci Resolve sẽ là một câu chuyện rất giống với Premiere Pro. Đối với codec LongGOP (H.264 / HEVC), Intel dẫn đầu mạnh mẽ về khả năng, nếu không muốn nói là hiệu suất thô trong nhiều trường hợp. Mặt khác, codec nội khung (ProRes) là sự bổ sung giữa hai họ sản phẩm. Chỉ khi bạn làm việc với codec RAW như BRAW và RED, bạn sẽ thấy sự cải thiện đáng kể khi sử dụng AMD Ryzen 7000, và cụ thể là Ryzen 9 7950X.

 

V-Ray

Trong V-Ray, Ryzen 7950X nhanh hơn 44% so với 5950X. Những thay đổi đối với CPU do Zen 4, cộng với việc chuyển sang DDR5 thực sự tạo ra một sự cải tiến đáng kể. Điều này có nghĩa là 7950X nhanh hơn 52% so với CPU flagship của Intel trong phân khúc này, 12900KS. Nếu bạn đang tìm kiếm hiệu suất CPU mà không cần chuyển sang Threadripper Pro, thực sự không có lựa chọn nào khác.

Cinema 4D

Cinema 4D có một chút khác biệt so với V-Ray ở chỗ Cinema 4D không chỉ dùng để dựng hình. Hiệu suất single core để xem chúng sẽ hoạt động như thế nào để modeling và animating.

Ryzen 7950X nhanh hơn 45% so với 5950X trong các bài kiểm tra đa lõi như kết xuất và nhanh hơn 26% trong các tác vụ lõi đơn như mô hình hóa. So với Intel 12900KS, nó nhanh hơn 43% ở đa lõi, nhưng chậm hơn 6% ở lõi đơn. 6% này sẽ khó nhận thấy khi tạo mô hình hoặc hoạt ảnh, nhưng kết xuất nhanh hơn 43% là một sự khác biệt rất lớn.

Blender

Giống như Cinema 4D, Blender sẽ sử dụng kết hợp hiệu suất đa lõi và lõi đơn tùy thuộc vào tác vụ. Hiện tại, điểm benchmark của Blender chỉ bao gồm hiệu suất hiển thị, nhưng chúng ta có thể xem xét kết quả của Cinema 4D để làm modeling.

AMD Ryzen 7950X cao cấp nhất chứng kiến ​​sự cải thiện lớn 45% so với 5950X trước đó. Không tăng số lượng lõi, đây là một cải tiến ấn tượng. Điều này có nghĩa là 7950X dẫn đầu 49% so với CPU flagship của Intel, 12900KS.

Unreal Engine

Cuối cùng, chúng ta đến với Unreal Engine. Giống như kết xuất, số lượng cốt lõi là yếu tố quyết định rất lớn đến hiệu năng. Nhiều người dùng lựa chọn CPU cấp Workstation chẳng hạn như Threadripper Pro, Tuy nhiên, không phải tất cả người dùng đều thường xuyên biên dịch mã nguồn hoặc một lượng lớn trình biên dịch mã nguồn hoặc là một lượng lớn trình shaders.

5950X đã là lựa chọn hàng đầu của chúng ta khi làm Unreal Engine và Ryzen 7950X mới nhanh hơn trung bình 39% trên các trình biên dịch mã, và biên dịch đổ bóng. Bất kỳ ai thường xuyên phải đợi trình tạo bóng biên dịch trước khi họ có thể bắt đầu làm việc với dự án của mình sẽ cực kì muốn có tốc độ nhanh như 7950X đạt được. Điều này khiến 7950X nhanh hơn 53% so với Intel 12900K

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

PlatformDesktop
Product FamilyAMD Ryzen™ Processors
Product LineAMD Ryzen™ 9 Desktop Processors
Core / Thread16 / 32
Base Clock4.5GHz
Max. Boost ClockUp to 5.7GHz
Cache

L1 Cache: 1MB

L2 Cache: 16MB

L3 Cache: 64MB

TDP170W
Processor Technology for CPU CoresTSMC 5nm FinFET
Unlocked  OCYes
SocketAM5
Thermal Solution (PIB)Not Included
Max. Operating Temperature (Tjmax)95°C

Memory Channels

2
Max Memory Speed

1x1R 5200 MT/s

1x2R 5200 MT/s

2x1R 3600 MT/s

2x2R 3600 MT/s

Graphics Model

AMD Radeon™ Graphics

Graphics Frequency

2200 MHz
GPU Base400 MHz
OS Support

*OS Support

Windows 11 - 64-Bit Edition

Windows 10 - 64-Bit Edition

RHEL x86 64-Bit

Ubuntu x86 64-Bit

*Operating System (OS) support will vary by manufacturer.

 

SẢN PHẨM CÙNG PHÂN KHÚC GIÁ

SẢN PHẨM ĐÃ XEM