AMD đã chính thức công bố những CPU desktop Ryzen 7000 Series mới của họ cùng với nền tảng LGA socket AM5. Với những sự cải tiến và nâng cấp về mặt hiệu năng của kiểu kiến trúc mới - kiến trúc "Zen 4" của chúng, cũng như hỗ trợ các công nghệ mới như bộ nhớ DDR5.
Những sự cải tiến, nâng cấp của Ryzen 9 7900x có thể kể đến như: Xung 5.6 GHz+, I/O die tiến trình 6 nm, hỗ trợ Ram DDR5, giao diện PCIe 5.0. GPU tích hợp RNDA 2 (nằm trên I/O die, tiêu thụ rất ít năng lượng, tính năng cơ bản), đặc biệt là IPC tăng thêm 8% - 10%. Hiệu năng tăng > 15% ở tác vụ đơn nhân, ~35% ở đa nhân, cải thiện >25% hiệu năng trên mỗi watt điện. Socket AM5 LGA 1718, tương thích ngược tản nhiệt AM4
Và sau đây là những kết quả test hiệu năng điểm benchmark của những CPU Ryzen 7000 series mới đến từ AMD với các tác vụ làm việc chuyên nghiệp như edit video, chỉnh sửa hình ảnh, render, lập trình ứng dụng, lập trình game….
Adobe Photoshop
Photoshop là một trong những ứng dụng phân luồng nhẹ nhất mà những người thực hiện các bài test công nghệ thường xuyên kiểm tra và sẽ là một cách tốt để AMD thể hiện các cải tiến IPC (instructions per clock) mà họ đã thực hiện với Ryzen 7000 Series.
Bắt đầu từ đầu với Ryzen 9 7900X, chúng ta đã thấy mức tăng hiệu suất ấn tượng 22-26% so với thế hệ trước lần lượt là Ryzen 9 5900X, điều này cho thấy AMD đã cải thiện nhiều như thế nào đối với các ứng dụng chạy luồng nhẹ. Tuy nhiên, các CPU Intel Core thế hệ thứ 12 vẫn có hiệu năng rất mạnh khi làm việc với phần mềm Photoshop, vì vậy ngay cả với mức tăng lớn này, 7900X và 7950X cũng chỉ ngang bằng với Intel Core i9 12900K và 12900KS.
Adobe Lightroom Classic
Đối với Lightroom Classic, kết quả thử nghiệm của những người thực hiện các bài test cảm thấy rất thú vị vì AMD có thể dẫn đầu Intel với dòng Ryzen 7000 mới, nhưng có một số yếu tố nhất định khiến cho bạn vẫn muốn sử dụng những CPU của Intel để làm ảnh trên Lightroom Classic. Nhìn chung, AMD Ryzen 7000 Series hoàn thành xuất sắc nhiều tác vụ thụ động trong Lightroom Classic như xuất và tạo bản xem trước, trong khi bộ vi xử lý Intel Core thế hệ thứ 12 nhanh hơn một chút cho các tác vụ chủ động như chọn lọc và chuyển đổi mô-đun.
AMD Ryzen 7900X, chỉ có các chi tiết hơi khác một chút vì so với Ryzen 5900X, 7900X có hiệu năng nhanh hơn 31%. Nó tốt hơn so với Intel về tổng thể với điểm số cao hơn 9% so với Core i9 12900K, mặc dù điều đó hoàn toàn là do nó hoạt động rất tốt đối với các tác vụ thụ động, nơi tốc độ nhanh hơn 16%. Tuy nhiên, đối với các tác vụ hoạt động, Intel vẫn dẫn đầu với số điểm 12900K cao hơn 5% so với 7900X
Adobe Premiere Pro
Từ trước cho đến nay thì đối với phầm mềm chỉnh sửa, edit video chuyên nghiệp là Premiere Pro - những CPU của AMD có hiệu năng đang được cải tiến có thể nhận được rõ trong các tác vụ làm việc với Premiere, dần dần những CPU của AMD Ryzen 7000 có đã có mức hiệu năng làm việc với Premiere Pro ngày càng tốt lên.
Vấn đề chính là nhiều bộ xử lý Intel Core (đặc biệt là những bộ xử lý có iGPU) bao gồm một công nghệ gọi là Quick Sync có thể được sử dụng để giải mã phần cứng và mã hóa codec H.264 và HEVC. Trong trường hợp của Premiere Pro, Quick Sync có xu hướng mang lại hiệu suất cao hơn so với việc sử dụng GPU để giải mã, nhưng nó cũng cho phép sử dụng nhiều loại codec hơn. Trên thực tế, hiệu suất cao hơn nhiều đến mức nó có xu hướng làm lệch Điểm tổng thể trong điểm benchmark của những người thực hiện các bài test và chúng ta có thể sẽ phải điều chỉnh cách tính điểm trong các phiên bản tương lai để cân bằng kết quả đồng đều hơn trên các loại codec khác nhau.
Người dùng công nghệ trên toàn thế giới đều đã hy vọng rằng iGPU mà AMD bao gồm trong dòng Ryzen 7000 sẽ có thể hoạt động tương tự như Quick Sync, nhưng tiếc là tất cả đều không thể làm cho nó hoạt động bình thường trong Premiere Pro. Nó có thể sử dụng được trong một khoảng thời gian ngắn, sau đó tất cả phương tiện của những người thực hiện các bài test đột nhiên chuyển sang "Media Pending" và sẽ không hoạt động trở lại cho đến khi khởi động lại Premiere Pro.
Ryzen 7900X nhanh hơn 5% so với Ryzen 5900X. Vì không có nhiều cải tiến giữa các thế hệ, nên nó thậm chí còn thấy sự khác biệt lớn hơn so với Intel, tụt hậu so với Core i9 12900K 24% rất lớn. Tuy nhiên, lớp lót màu bạc của Ryzen có hiệu suất tương đương với ProRes vẫn đúng ở đây, cũng như hiệu suất cao hơn với cảnh phim RED, nơi 7900X có thể nhanh hơn khoảng 20% so với 12900K.
Adobe After Effects
Không giống như Premiere Pro, công nghệ Quick Sync của Intel không phát huy nhiều tác dụng trong After Effects, điều này loại bỏ một trong những lợi thế lớn mà Intel đã nắm giữ. Vấn đề đối với AMD là CPU Intel Core thế hệ thứ 12 cũng vẫn có hiệu năng làm việc cực kỳ tốt trong After Effects. Ngay cả với mức tăng 25-30% so với thế hệ trước, điều đó chỉ khiến AMD Ryzen 7000 phải đối đầu trực tiệp với các CPU Intel Core thế hệ thứ 12 một cách căng thẳng và khó khăn hơn.
Ryzen 9 7900X cũng cho thấy mức tăng khá so với Intel, mặc dù nó nhanh hơn 8% so với Core i9 12900K.
DaVinci Resolve Studio
Tương tự như Premiere Pro, cái tên dành được chiến thắng trong cuộc chiến hiệu năng giữa những CPU AMD Ryzen 7000 và Intel Core thế hệ thứ 12 phụ thuộc khá nhiều vào loại codec bạn định sử dụng. Tuy nhiên, không giống như Premiere Pro, Quick Sync không mang lại cho Intel nhiều lợi thế về hiệu suất trong DaVinci Resolve. Mặt khác, Resolve hỗ trợ giải mã phần cứng cho một loạt các biến thể HEVC rộng hơn và một số biến thể đang ngày càng phổ biến (ví dụ: HEVC 4: 2: 2 10-bit), chỉ được hỗ trợ ở cấp phần cứng bởi Quick Sync.
So với thế hệ trước, hiệu suất qua từng thế hệ từ dòng Ryzen 7000 khá nhất quán, với mỗi kiểu máy sẽ nhanh hơn khoảng 10-15%.
Ryzen 9 7900X cũng hoạt động tốt với cảnh quay RAW, nhanh hơn 22% so với 12900K. Sự lựa chọn giữa AMD Ryzen 7000 và Intel Core thế hệ thứ 12 cho DaVinci Resolve sẽ là một câu chuyện rất giống với Premiere Pro. Đối với codec LongGOP (H.264 / HEVC), Intel dẫn đầu mạnh mẽ về khả năng, nếu không muốn nói là hiệu suất thô trong nhiều trường hợp. Mặt khác, codec nội khung (ProRes) là sự bổ sung giữa hai họ sản phẩm. Chỉ khi bạn làm việc với codec RAW như BRAW và RED, bạn sẽ thấy sự cải thiện đáng kể khi sử dụng AMD Ryzen 7000, và cụ thể là Ryzen 9 7900X.
V-Ray
Trong V-Ray, Ryzen 9 7900X có hiệu suất cải thiện 40% so với 5900X. Một cải tiến đáng kể khác giữa các thế hệ. Điều này có nghĩa là hiệu suất nhanh hơn 24% so với 12900K có giá tương tự.
Cinema 4D
Cinema 4D có một chút khác biệt so với V-Ray ở chỗ Cinema 4D không chỉ dùng để dựng hình. Hiệu suất single core để xem chúng sẽ hoạt động như thế nào để modeling và animating.
Ryzen 9 7900X chứng kiến sự cải thiện 38% trong kết xuất được hoan nghênh so với 5900X, cũng như cải thiện 25% lõi đơn. Điều này đặt nó trên mặt bằng với Intel 12900K để tạo mô hình / hoạt ảnh, nhưng nhanh hơn 27% khi kết xuất.
Blender
Giống như Cinema 4D, Blender sẽ sử dụng kết hợp hiệu suất đa lõi và lõi đơn tùy thuộc vào tác vụ. Hiện tại, điểm benchmark của Blender chỉ bao gồm hiệu suất hiển thị, nhưng chúng ta có thể xem xét kết quả của Cinema 4D để làm modeling.
Ryzen 9 7900X cũng chứng kiến sự cải thiện ấn tượng 38% về hiệu suất hiển thị so với 5900X. Điều này có nghĩa là dẫn đầu khiêm tốn hơn 19% so với 12900K có giá tương tự. Ở đây, các CPU có số lượng lõi khác nhau, nhưng cùng số luồng. Một lần nữa, điều này làm nổi bật sự khác biệt trong thiết kế CPU giữa hai nhà sản xuất.
Unreal Engine
Cuối cùng, chúng ta đến với Unreal Engine. Giống như kết xuất, số lượng cốt lõi là yếu tố quyết định rất lớn đến hiệu năng. Nhiều người dùng lựa chọn CPU cấp Workstation chẳng hạn như Threadripper Pro, Tuy nhiên, không phải tất cả người dùng đều thường xuyên biên dịch mã nguồn hoặc một lượng lớn trình biên dịch mã nguồn hoặc là một lượng lớn trình shaders.
Ryzen 9 7900X thấy hiệu suất tăng 36% so với 5900X. Một lần nữa, một cải tiến rất đáng hoan nghênh. Điều này giúp nó dẫn đầu khiêm tốn hơn 29% so với mức giá tương tự 12900K. Điều này có nghĩa là trên đầu các CPU tiêu dùng, thực sự không có bất cứ thứ gì giống như dòng Ryzen 7000.